Trong trường hợp doanh nghiệp tại Việt Nam thanh toán tiền bản quyền phim cho đối tác nước ngoài, khoản tiền này sẽ thuộc diện chịu thuế nhà thầu nước ngoài (Foreign Contractor Tax – FCT). Bài viết trích dẫn Thuế nhà thầu bản quyền phim từ nước ngoài theo công văn Số: 2378/TCT-DNL
Thảo luận Topic tại: https://www.facebook.com/groups/congvanketoan/ |
Tỷ lệ thuế nhà thầu
Trích dẫn
Căn cứ các quy định nêu trên và theo báo cáo của VNPT-Media, trường hợp theo thỏa thuận hợp đồng giữa nhà thầu nước ngoài (bên A) và Công ty VNPT – Media (bên B) có quy định bên A cấp bản quyền cho bên B phân phối phim (bao gồm nội dung phim và tài liệu quảng bá phim) thuộc quyền sở hữu của bên A thông qua hệ thống Internet khép kín trên nền tảng ứng dụng của bên B cho khách hàng sử dụng dịch vụ truyền hình trả tiên (dịch vụ MYTV, MYTV NET) tại lãnh thổ Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định. Bên B phải trả một khoản phí bản quyền phân phối phim cho bên A theo thỏa thuận giữa hai bên. Bên B không được sở hữu, không được cấp phép quyền phân phối phim cho bên thứ 3, đồng thời bên B không phải là đơn vị độc quyền được xem phim thì hoạt động chuyển nhượng quyền phân phối nội dung phim trong một thời gian nhất định nêu trên là hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ nên thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và tỷ lệ (%) thuế GTGT tính trên doanh thu tính thuế áp dụng đối với ngành kinh doanh dịch vụ là 5%; thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập bản quyền áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 10%.
Ví dụ cách tính
Áp dụng khi hợp đồng ghi rõ số tiền trả cho đối tác nước ngoài đã bao gồm thuế (Gross contract).
- Doanh thu tính thuế = Số tiền thanh toán thực tế
- Thuế VAT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT × 5%
- Thuế CIT phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN × 10%
Ví dụ: Công ty Việt Nam thanh toán 100.000 USD tiền bản quyền phim cho nhà cung cấp nước ngoài.
- Thuế VAT = 100.000 × 5% = 5.000 USD
- Thuế CIT = (100.000 – 5.000) × 10% = 9.500 USD
- Tổng số thuế nhà thầu phải nộp = 5.000 + 9.500 = 14.500 USD
- Nếu nhà thầu nước ngoài thuộc quốc gia có hiệp định tránh đánh thuế hai lần (DTA) với Việt Nam, họ có thể được miễn hoặc giảm thuế CIT theo quy định của hiệp định.
- Nhà thầu nước ngoài cần cung cấp Giấy chứng nhận cư trú thuế (Tax Residency Certificate – TRC) để áp dụng ưu đãi.
Cơ sở pháp lý
Tại khoản 1, khoản 4 Điều 47 Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005 (đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật Sở hữu trí tuệ số 36/2009QH12 ngày 16/9/2009) của Quốc hội quy định về chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan:
“1. Chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan là việc chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng có thời hạn một, một số hoặc toàn bộ các quyền quy định tại khoản 3 Điều 19, Điều 20, khoản 3 Điều 29, Điều 30 và Điều 31 của Luật này
…
- Tổ chức, cá nhân được chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan có thể chuyên quyền sử dụng cho tổ chức, cá nhân khác nếu được sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyên liên quan.”
Tại Điều 2 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định đối tượng chịu thuế:
“Đối tượng chịu thuê giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này”.
Tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
“2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
- a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:
+ Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là 5%”.
Tại Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn đối tượng áp dụng thuế nhà thầu:
“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
- Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu…”.
Tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thu nhập chịu thuế TNDN:
“3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương l), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:
– Thu nhập từ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; chuyển nhượng quyền tham gia hợp đồng kinh tế/dự án tại Việt Nam, chuyển nhượng quyền tài sản tại Việt Nam.
– Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm (bao gồm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm).
…”
Tại Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế:
“2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
- a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
STT |
Ngành kinh doanh |
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
8 | Thu nhập bản quyền | 10 |
…”
Tổng quan Thuế nhà thầu nước ngoài – Foreign Contractor Tax FCT
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.
Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass