Đại lý thuế – Môn kế toán – Bài 2 – Kế toán tiền và ngoại tệ

4073

Tuần thứ 2: Ví dụ mẫu về bài tập đại lý thuế môn kế toán phần hạch toán giao dịch bằng ngoại tệ để giúp thí sinh hiểu cách áp dụng tỷ giá hạch toán.

  1. Các tài khoản tiền và liên kết với chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán
  2. Ngoại tệ và vận dụng tỷ giá trong xuất nhập khẩu

Đề thi mẫu: 

CHỨNG CHỈ

HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ

CHUYÊN ĐỀ: KẾ TOÁN

(Thời gian làm bài 180 phút)

Đề thi mẫu số 2 (Lớp free)

Câu 1. (2 điểm) – Phần 1: Lý thuyết kế toán tiền

  1. Nguyên tắc kế toán tiền (Điều 11 thông tư 200/2014/TT-BTC) và kết cấu tài khoản tiền và các giao dịch thường gặp (Điều 12, 13, 14 thông tư 200/2014/TT-BTC)
  2. Mối quan hệ giữa Tài khoản 111, 112 và chỉ tiêu “Tiền” trên bảng cân đối kế toán?

Câu 2. (2 điểm) – Phần 2: Kế toán ngoại tệ

  1. Thế nào là giao dịch có gốc ngoại tệ? Các loại tỷ giá trong kế toán theo TT 200/2014? Nguyên tắc kế toán các nghiệp vụ có gốc ngoại tệ theo VAS 10 (Ghi nhận ban đầu? Tại ngày lập Bảng CĐKT)

Câu 3. (2 điểm) – Phần 3a: Bài tập định khoản và vận dụng tỷ giá (1000 đồng)

  1. Thu được nợ của khách hàng tại nước ngoài trước hạn bằng tiền gửi ngoại tệ, chiết khấu thanh toán cho khách hàng 1%. Nợ gốc là 200.000 USD, tỷ giá giao dịch thực tế là 20,5/USD và tỷ giá khi phát sinh nợ phải thu là 20,2/USD

  1. Số dư đầu tháng 12/N TK 1122 (USD): 10.000 USD, tỷ giá 23,2; TK 131 chi tiết khách hàng A: 15.000 USD, tỷ giá 23,5; TK 331 chi tiết người bán K: 10.000 USD, tỷ giá nhận nợ là 23,6/USD. Doanh nghiệp không có khoản mục tiền tệ là ngoại tệ nào khác.
  • 5/12: Tăng 5000 USD do khách hàng thanh toán nợ phải thu, tỷ giá khi cho nợ là 23,5/USD, tỷ giá thực tế mua của ngân hàng là: 23,6/USD
  • 10/12: Giảm 10.000 thanh toán nợ phải trả cho người bán, tỷ giá khi nhận nợ là 23,6/USD tỷ giá thực tế bán của ngân hàng là 23,5 /USD.
  • 15/12: Nhập kho hàng hóa nhập khẩu, giá mua 10.000 USD, chưa thanh toán tiền (Thời hạn thanh toán 10 ngày), thuế Nhập khẩu phải nộp 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tỷ giá thực tế bán của ngân hàng là 23,55/USD; tỷ giá thực tế mua của ngân hàng là 23,47/USD. Doanh nghiệp đã nộp thuế bằng TGNH VNĐ, tỷ giá hải quan quy định ngày 15/12: 23,5.
  • 25/12: Vay ngắn hạn bằng USD để thanh toán tiền nhập khẩu lô hàng ngày 15/12. Ngân hàng chuyển thanh toán trực tiếp cho nhà cung cấp. Tỷ giá thực tế bán của ngân hàng là: 23,7/USD.
  • Tại ngày 31/12/N, tỷ giá mua/bán của ngân hàng thương mại lần lượt là 23,65 và 23,7/USD.

3. Nhập khẩu hàng hóa theo giá CIF Cửa Lò, trị giá 300.000 USD. Tiền mua hàng trả bằng ngoại tệ kí quỹ ngắn hạn 180.000 USD. Số còn lại trả bằng ngoại tệ vay ngắn hạn. Thuế NK phải nộp 15% trên giá tính thuế 310.000 USD. Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng NK là 30%, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp 10%. Doanh nghiệp đã nộp thuế bằng TGNH – VND. Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho đã chi bằng TGNH – VND, hóa đơn GTGT giá chưa có thuế 40.000 , thuế GTGT 10%, hàng nhập kho đủ. Biết: tỷ giá bán của ngân hàng thương mại là 23,3/USD. Tỷ giá thực tế khi kĩ quỹ là 23. Tỷ giá quy đổi tính thuế của hải quan là 23,3.

Câu 4. (2 điểm) – Phần 3b: Xuất -nhập khẩu ủy thác: Lập định khoản kế toán ở cả bên giao ủy thác và bên nhận ủy thác?

3.1. Xuất khẩu ủy thác

Tại công ty A, trong tháng 12/N có tài liệu sau:

  • – Lô hàng nhận ủy thác xuất khẩu cho công ty C theo giá FOB hải phòng, trị giá 100.000 USD đã hoàn thành thủ tục hải quan, xác định là đã tiêu thụ, người mua đã chuyển tiền vào TK tiền gửi của doanh nghiệp
  • – Thuế xuất khẩu phải nộp hộ công ty C là 1% giá tính thuế 100.000 USD, đã nộp bằng TGNH VNĐ (Trước đó, công ty C đã chuyển tiền thuế vào TK của DN).
  • – DN lập hóa đơn GTGT cho hoa hồng ủy thác được hưởng là 3% trên giá trị hợp đồng chưa gồm thuế GTGT dịch vụ ủy thác là 10%; Ghi nhận khoản nợ phải thu của công ty C theo VNĐ (Hoa hồng ủy thác được tính theo giá trị hợp đồng, quy đổi theo tỷ giá 23,5, tỷ giá để quy đổi tính thuế XK là 23,5)

3.2. Nhập khẩu ủy thác

Công ty A nhận nhập khẩu ủy thác cho công ty B, tháng 12/N:(Đơn vị : 1.000đ)

  • – Công ty B chuyển TGNH 100.000 USD cho công ty A. (Tỷ giá bán của NHTM là 23,3)
  • – Công ty A nhận hàng hóa nhập khẩu và thanh toán tiền hàng nhập khẩu cho người bán: 100.000 USD. Thuế Nhập khẩu 10% theo giá hóa đơn, thuế GTGT 10%. Công ty A kê khai và nộp thuế hộ bằng TGNH, tỷ giá tính thuế là 23,2.
  • – Công ty B đã thanh toán tiền thuế bằng TGNH. Công ty A bàn giao hàng hóa cho công ty B. Phí ủy thác nhập khẩu theo giá chưa có thuế GTGT: 120.000, thuế GTGT 10%, công ty B chưa thanh toán,thời hạn thanh toán 30 ngày.

Tại ngày công ty A giao hàng cho công ty B, tỷ giá mua của ngân hàng thương mại là 23,25.

Câu 5. (2 điểm) – Xem thêm nội dung ôn tập một số nghiệp vụ kế toán tiền tại 

Đại lý thuế – 30 phút ôn thi mỗi ngày – Môn kế toán – Bài 2

_____

Tham gia nhóm Zalo hỗ trợ miễn phí của Gonnapass

Nhóm thuế: https://zalo.me/g/viajns434
Nhóm kế toán: https://zalo.me/g/lsdirj483

 

Học thử – Thi thử miễn phí Đại lý Thuế trên Gonnapass

 

Tham gia ngay: Nhóm tự ôn thi Đại lý Thuế để cùng học và cùng thảo luận.

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass


Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040
avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page