Hạch toán hàng cho biếu tặng hàng mẫu nhập khẩu và nội địa

13973

Hạch toán hàng cho biếu tặng trong các trường hợp theo chế độ kế toán và quy định về thuế hiện nay như thế nào?

Hạch toán kế toán với hàng nhập khẩu

  • > Giá trị phần hàng không phải thanh toán:
    • Nợ TK Tài sản (TK 152, 153, 211…)
      • Có TK 711

  • > Phần thuế liên quan đến hàng nhập khẩu:
    • >> Thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ:
      • Nợ TK 133
        • Có TK 33312
    • >> Thuế nhập khẩu:
      • Nợ TK Tài sản (TK 152, 153, 211…)
        • Có TK 3333

  • > Hạch toán chi phí liên quan như chi phí nhập mua, vận chuyển…: Hạch toán tương tự như lô hàng thanh toán bình thường theo hóa đơn
    • Nợ TK Tài sản (TK 152, 153, 211…)
      • Nợ TK 133
      • Có TK 331

Với ví dụ số liệu và bộ chứng từ trên, hạch toán như sau

  • Nợ TK 156/Có TK 711: 1.045.020 đồng
  • Nợ TK 156/Có TK 3333: 150.776 đồng
  • Nợ TK 133/Có TK 33312: 266.270 đồng
  • Nợ TK 156/Có TK 331: 466.000 đồng

Thuế GTGT của hoá đơn quà tặng không được trừ – VAT of gift invoices

Hạch toán hàng cho biếu tặng trong nước

  • > Giá trị phần hàng không phải thanh toán:
    • Nợ TK Tài sản (TK 152, 153, 211…), gồm cả thuế GTGT
      • Có TK 711

Với ví dụ số liệu và bộ chứng từ trên, hạch toán như sau

  • Nợ TK 156: 974.160 đồng
    • Có TK 711: 974.160 đồng

Ứng xử với thuế? Có được khấu trừ thuế không?

  • Giá trị tài sản được cho tặng được tính vào chi phí được trừ (Khi xuất kho hàng hóa trên ghi nhận Nợ TK 632, 641…/Có TK 156)
  • Đồng thời ghi tăng thu nhập khác

Có được khấu trừ thuế GTGT hàng phi mậu dịch, hàng mẫu nhập khẩu?

Có được khấu trừ thuế GTGT hàng cho biếu tặng, hàng mẫu trong nước?

 

Tham khảo Công văn 1189/CT-TTHT

Công văn 2044/CT-TTHT

Phân biệt hàng khuyến mại và hàng hóa cho biếu tặng

Cơ sở pháp lý

Thông tư 200/2014/TT-BTC, điều 93. Tài khoản 711 – Thu nhập khác

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. gồm:

– Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);

– Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp;

– Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại…

l) Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ … ghi:

Nợ các TK 152, 156, 211,…

Có TK 711 – Thu nhập khác

…n) Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động thương mại được nhận hàng hoá (không phải trả tiền) từ nhà sản xuất, nhà phân phối để quảng cáo, khuyến mại cho khách hàng mua hàng của nhà sản xuất, nhà phân phốiKhi hết chương trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng khuyến mại chưa sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại, ghi:

Nợ TK 156- Hàng hoá (giá trị tương đương của sản phẩm cùng loại)

Có TK 711 – Thu nhập khác.

Thông tư 78/2014/TT-BTC

15. Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác. Các khoản thu nhập nhận được bằng hiện vật thì giá trị của hiện vật được xác định bằng giá trị của hàng hóa, dịch vụ tương đương tại thời điểm nhận.

Biên soạn: Nguyễn Việt Anh – Tư vấn viên

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040
avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page