Thanh tra lao động và một số sai phạm thường gặp

5335

Bài viết tóm tắt một số sai phạm thường gặp và kỹ năng để phát hiện các sai phạm này khi thanh tra lao động tại các đơn vị.

1/ Sai phạm về việc làm

STT Một số sai phạm thường gặp khi thanh tra Kỹ năng phát hiện sai phạm
1 Phân biệt đối xử khi tuyển lao động Kiểm tra quy chế tuyển dụng của doanh nghiệp, kiểm tra thông báo tuyển dụng.
2 Không thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết tại trụ sở về nhu cầu tuyển dụng lao động ít nhất năm ngày trước khi nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển của người lao động Kiểm tra Hợp đồng đăng thông báo tuyển dụng; nội dung thông báo tuyển dụng.
3 Người có hành vi dụ dỗ, hứa hẹn và quảng cáo gian dối để lừa gạt người lao động hoặc lợi dụng dịch vụ việc làm để thực hiện những hành vi trái pháp luật. Kiểm tra Hợp đồng đăng thông báo tuyển dụng; nội dung thông báo tuyển dụng; sổ quỹ tiền mặt.

2/ Sai phạm về hợp đồng lao động 

STT Một số sai phạm thường gặp khi thanh tra Kỹ năng phát hiện sai phạm
1 Không giao Bản hợp đồng lao động cho người lao động sau khi ký. Kiểm tra hợp đồng lao động, danh sách trích ngang lao động, hồ sơ người lao động, tiếp xúc, phỏng vấn người lao động.
2 Không ký kết hợp đồng lao động đối với những trường hợp người sử dụng lao động phải ký kết hợp đồng lao động; giao kết hợp đồng lao động không đúng loại; hợp đồng lao động không có chữ ký của một trong hai bên. Kiểm tra hợp đồng lao động, danh sách trích ngang lao động, hồ sơ người lao động, tiếp xúc, phỏng vấn người lao động
3 Thử việc người lao động không đúng quy định. Kiểm tra hợp đồng lao động, hợp đồng thử việc, danh sách trích ngang lao động, hồ sơ người lao động, tiếp xúc, phỏng vấn người lao động
4 Trả lương cho người lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc đó. Kiểm tra hợp đồng lao động, hợp đồng thử việc, danh sách trích ngang lao động; bảng thanh toán tiền lương, bảng chấm công; quy chế trả lương; Nội quy lao động, Thỏa ước lao động tập thể; phỏng vấn người lao động.
5 Không trao đổi với Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở hoặc tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở khi cho nhiều người lao động thôi việc. Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng lao động, danh sách trích ngang lao động, hồ sơ người lao động, bảng thanh toán tiền lương hàng tháng, tiếp xúc, phỏng vấn người lao động
6 Không thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh trước khi cho nhiều người lao động thôi việc. Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng lao động, danh sách trích ngang lao động, hồ sơ người lao động, bảng thanh toán tiền lương hàng tháng, tiếp xúc, phỏng vấn người lao động
7 Không trả hoặc trả không đầy đủ tiền trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc cho người lao động; thu phí giới thiệu việc làm không có biên lai. Kiểm tra hợp đồng lao động, danh sách trích ngang lao động, hồ sơ người lao động, tiếp xúc, phỏng vấn người lao động; kiểm tra danh sách lao động thôi việc, mất việc làm; chứng từ chi trả trợ cấp; sổ quỹ tiền mặt; Kiểm tra phương án sắp xếp lao động.
8 Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động; yêu cầu người lao động phải thực hiễn biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động Kiểm tra hợp đồng lao động, danh sách trích ngang lao động, hồ sơ người lao động, tiếp xúc, phỏng vấn người lao động; sổ quỹ tiền mặt.
9 Ký hợp đồng cho thuê lại lao động với doanh nghiệp không có Giấy phép hoạt động dịch vụ cho thuê lại lao động. Kiểm tra hợp đồng cho thuê lại lao động, hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp cung cấp lao động cho thuê lại.
10 Hợp đồng lao động đã ký ghi chung chung, không thể hiện cụ thể quyền lợi, nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động Kiểm tra các bản hợp đồng lao động đã ký.
11 Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật Kiểm tra hợp đồng lao động, thông báo chấm dứt hợp đồng lao động, biên bản thanh lý hợp đồng hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, phỏng vấn người lao động

Hồ sơ chi phí lương của người nước ngoài được trừ

3/ Sai phạm về học nghề

STT Một số sai phạm thường gặp khi thanh tra Kỹ năng phát hiện sai phạm
1 Không ký hợp đồng đào tạo nghề khi cử người lao động đi học tập, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề Kiểm tra hồ sơ người lao động, kế hoạch đào tạo nghề hàng năm, phỏng vấn trực tiếp người lao động, người sử dụng lao động.
2 Không xây dựng kế hoạch đào tạo nghề hàng năm Kiểm tra hồ sơ, phỏng vấn trực tiếp người sử dụng lao động.

Thuế với hợp đồng thực tập sinh

4/ Sai phạm về Đối thoại và thỏa ước lao động tập thể

STT Một số sai phạm thường gặp khi thanh tra Kỹ năng phát hiện sai phạm
1 Không đối thoại định kỳ tại nơi làm việc hoặc không đối thoại khi tập thể lao động yêu cầu Kiểm tra biên bản đối thoại, phỏng vấn đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
2 Không thực hiện thương lượng tập thể khi một trong hai bên có nội dung yêu cầu thương lượng bằng văn bản hoặc quy trình thương lượng tập thể không đúng quy định Kiểm tra biên bản thương lượng, phỏng vấn đại diện tập thể lao động tại cơ sở.
3 Quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể không đúng quy định Kiểm tra hồ sơ ký thỏa ước lao động tập thể.
4 Không gửi hoặc gửi chậm quá 10 ngày kể từ thời điểm Thoả ước tập thể đã được ký kết cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kiểm tra giấy biên nhận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.

5/ Sai phạm về tiền lương

STT Một số sai phạm thường gặp khi thanh tra Kỹ năng phát hiện sai phạm
1 Trả lương cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Kiểm tra hợp đồng lao động tại mục công việc phải làm, tiền lương để so sánh mức lương tháng thỏa thuận ghi hợp đồng lao động với mức lương tối thiểu vùng, kiểm tra danh sách trích ngang, mục vị trí công việc để biết công việc đang làm (có phải là công việc giản đơn, làm việc trong điều kiện như thế nào). Kiểm tra bảng lương, bảng chấm công, biết được mức lương thực tế trả cho người lao động.
2 Không thực hiện các nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương (thực hiện không đúng quy định về trả mức lương tính theo tháng cho người lao động đã qua học nghề cao hơn 7% so với lương tối thiểu vùng). + Kiểm tra quy định của pháp luật, của yêu cầu công nghệ xem vị trí công việc đó (theo hợp đồng lao động) có cần trình độ chuyên môn (qua đào tạo nghề).

+ Kiểm tra hồ sơ của người lao động để xác định có văn bằng chứng chỉ chuyên ngành phù hợp với công việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc kiểm tra quá trình làm việc của người lao động xem có được DN tổ chức dạy nghề, tập nghề để làm việc cho DN không?

+ Kiểm tra bảng lương, bảng chấm công, biết được mức lương thực tế trả cho người lao động.

3 Không xây dựng hệ thống thang lương, bảng lương và định mức lao động hoặc xây dựng hệ thống thang lương, bảng lương nhưng không gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động địa phương cấp huyện. Kiểm tra hồ sơ thang lương, bảng lương và định mức lao động.
4 Hệ thống thang lương, bảng lương chưa đảm bảo nguyên tắc theo quy định (Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường) Kiểm tra hồ sơ thang lương, bảng lương và định mức lao động.
5 Thực hiện không đúng quy định về trả lương làm việc vào ban đêm, trả lương làm thêm  giờ, làm thêm giờ vào ban đêm. + Kiểm tra các bảng chấm công cho biết người lao động làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ vào ngày thường, ngày nghỉ, ngày lễ và làm thêm giờ vào ban đêm của ngày thường, ngày nghỉ, ngày lễ.

+ Kiểm tra tại bảng lương, phiếu tính lương của từng người lao động: kiểm tra lại cách tính lương của doanh nghiệp và so sánh với quy định của pháp luật.

6 Thực hiện không đúng quy định về trả lương ngừng việc cho người lao động trong thời gian ngừng việc do lỗi của người sử dụng lao động hay do sự cố điện nước hoặc vì nguyên nhân bất khả kháng + Kiểm tra bảng chấm công, bảng thanh toán lương. Tổng số ngày công trong tháng mà ít, ngoài những ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ ngày lễ, tết, nghỉ việc riêng và nghỉ không có lý do của người lao động còn lại là những ngày nghỉ do ngừng việc.

+ Yêu cầu đơn vị giải thích cụ thể để xác định ngừng việc này là do nguyên nhân gì.

+ Phỏng vấn trực tiếp người lao động.

7 Trả lương không đúng với thời hạn và không trả lãi suất trong trường hợp chậm trả lương. + Kiểm tra quy chế trả lương, hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, xem nội dung về thời hạn trả lương có đúng quy định của pháp luật hay không.

+ Yêu cầu cung cấp các bảng thanh toán lương của tháng gần nhất, có chữ ký nhận của người lao động.

+ Phỏng vấn trực tiếp người lao động.

8 Khấu trừ tiền lương của người lao động nhưng không cho người lao động biết lý do hoặc khấu trừ quá 30% tiền lương hàng tháng của người lao động. Kiểm tra bảng thanh toán lương; bảng chấm công; quy chế trả lương, thưởng; hệ thống thang, bảng lương; báo cáo lao động, tiền lương và thu nhập; trao đổi với Ban chấp hành Công đoàn; phỏng vấn người lao động.
9 Trả lương không đủ hoặc không trả lương cho người lao động trong thời gian người lao động nghỉ việc để điều trị vì tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Kiểm tra bảng thanh toán lương; bảng chấm công; quy chế trả lương, thưởng; hệ thống thang, bảng lương; báo cáo lao động, tiền lương và thu nhập; trao đổi với Ban chấp hành Công đoàn; phỏng vấn người lao động.

Trợ cấp thôi việc và chính sách thuế với trợ cấp thôi việc

6/ Sai phạm về Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

STT Một số sai phạm thường gặp khi thanh tra Kỹ năng phát hiện sai phạm
1 Thực hiện không đúng quy định về thời giờ làm việc bình thường không quá 8 giờ trong 1 ngày hoặc 48 giờ trong 1 tuần. + Kiểm tra Nội quy lao động, Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp và Hợp đồng lao động, nếu quy định hoặc thỏa thuận về thời giờ làm việc trên 8 giờ trong ngày hoặc trên 48 giờ trong tuần là vi phạm.

+ Kiểm tra bảng chấm công, bảng thanh toán lương.

2 Thực hiện không đúng quy định về nghỉ giữa giờ làm việc tính vào thời giờ làm việc, hưởng nguyên lương (làm việc áp dụng theo ca liên tục 08 giờ được nghỉ 30 phút khi làm việc ban ngày, 45 phút khi làm việc ban đêm). Phỏng vấn trực tiếp người lao động: hỏi người lao động làm việc áp dụng theo ca liên tục 08 giờ có được nghỉ giữa giờ 30 phút khi làm việc ban ngày, 45 phút khi làm việc ban đêm (chỉ áp dụng đối với trường hợp doanh nghiệp thực hiện làm việc theo ca liên tục).
3 Thực hiện không đúng quy định về nghỉ chuyển ca (Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác) Vi phạm này thường xảy ra tại các doanh nghiệp áp dụng thời giờ làm việc theo ca và có 3 ca/ngày. Nếu áp dụng thời làm việc theo ca mà có 03 ca 03 kíp thì chắc chắn vi phạm.

Kiểm tra bảng chấm công. Đối với bảng chấm công có thể hiện giờ bắt đầu làm việc và giờ kết thúc, tính được thời gian kết thúc từ ca trước đến thời gian bắt đầu ca sau có đảm bảo ít nhất là 12 giờ hay không.

4 Thực hiện không đúng quy định về nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ, nghỉ hàng năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương + Kiểm tra bảng chấm công để biết được người lao động có được nghỉ hàng tuần, nghỉ vào các ngày lễ, tết. Nếu một trong những ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ, tết mà người lao động vẫn đi làm, kiểm tra bảng thanh toán lương, người lao động phải được trả lương làm thêm giờ vào ngày lễ, tết. Nếu không trả lương làm thêm giờ thì vi phạm.

+  Kiểm tra danh sách trích ngang về thời gian bắt đầu vào làm việc tại doanh nghiệp để tính được thâm niên làm việc và số ngày được nghỉ hàng năm của người lao động. Kiểm tra bảng chấm công biết được người lao động có được nghỉ hàng năm. Kiểm tra bảng thanh toán lương biết được người lao động có được trả đủ nguyên lương khi nghỉ hàng năm.

+ Phỏng vấn người lao động.

5 Huy động người lao động làm thêm giờ vượt quá quy định, huy động người lao động làm thêm giờ mà không thỏa thuận với người lao động + Kiểm tra bảng chấm công trong tháng, cộng số giờ làm thêm trong tháng; kiểm tra bảng chấm công của 12 tháng trong năm, cộng số giờ làm thêm trong 12 tháng của năm.

+ Phỏng vấn người lao động tại bộ phận thường phát sinh làm thêm giờ.

6 Không giảm thời gian làm việc đối với lao động làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm Kiểm tra Nội quy lao động, Thỏa ước lao động tập thể và Hợp đồng lao động.

Chi phí tiền lương làm thêm giờ vượt mức quy định

7/ Sai phạm về Kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất

STT Một số sai phạm thường gặp khi thanh tra Kỹ năng phát hiện sai phạm
1 Chưa xây dựng nội quy lao động đối với người sử dụng lao động sử dụng từ 10 lao động trở lên hoặc chưa đăng ký nội quy lao động đối với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh Kiểm tra nội quy lao động, hồ sơ đăng ký nội quy lao động
2 Xây dựng nội quy lao động thiếu một trong những nội dung sau: thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, trật tự trong doanh nghiệp, an toàn lao động, vệ sinh lao động ở nơi làm việc, việc bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ, kinh doanh của doanh nghiệp, các hành vi vi phạm kỷ luật lao động, các hình thức xử lý kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất Kiểm tra nội dung nội quy lao động
3 Một số nội dung của nội quy lao động không phù hợp với quy định của pháp luật (quy định các hình thức xử lý kỷ luật không đúng với quy định của pháp luật lao động như cảnh cáo; buộc thôi việc; coi tạm đình chỉ công việc và phạt tiền là một hình thức xử lý kỷ luật lao động… Nhiều vấn đề không thuộc quan hệ lao động như sinh con thứ ba, đánh bạc, sử dụng ma túy, đánh nhau ngoài khu vực làm việc của doanh nghiệp, vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông… cũng được quy định trong nội quy lao động) Kiểm tra nội dung nội quy lao động
4 Không thông báo công khai, không niêm yết nội quy lao động ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc

 

Kiểm tra tại các vị trí làm việc xem doanh nghiệp có niêm yết nội quy lao động theo quy định không? Phỏng vấn trực tiếp đại diện Công đoàn, người lao động xem họ có được doanh nghiệp thông báo hoặc phổ biến các nội dung của nội quy lao động không?
5 Không sửa đổi nội dung nội quy lao động theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về lao động địa phương + Kiểm tra nội dung nội quy lao động.

+ Kiểm tra thông báo của cơ quan quản lý nhà nước về lao động địa phương.

6 Xử lý kỷ luật lao động không đúng hình thức, hồ sơ kỷ luật không đầy đủ, không đúng thủ tục, chưa chứng minh được rõ lỗi của người lao động

 

Kiểm tra toàn bộ hồ sơ các vụ xử lý kỷ luật lao động trong niên độ thanh tra; phỏng vấn trực tiếp một số lao động bị xử lý kỷ luật có thể đề nghị người lao động cung cấp các tài liệu, chứng cứ nếu có sự sai lệch.
7 Áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối một hành vi vi phạm Kiểm tra toàn bộ hồ sơ các vụ xử lý kỷ luật lao động của doanh nghiệp trong niên độ thanh tra xem các vụ xử lý kỷ luật lao động có vụ nào mà người sử dụng lao động áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật đối với một hành vi vi phạm không?
8 Dùng hình thức phạt tiền, cúp lương thay cho xử lý kỷ luật lao động + Kiểm tra các nội quy, quy chế của doanh nghiệp xem có quy định về việc phạt tiền, trừ lương của người lao động không.

+ Yêu cầu người sử dụng lao động cung cấp hồ sơ các vụ xử lý kỷ luật lao động.

+ Phỏng vấn trực tiếp một số lao động bị xử lý kỷ luật và đại diện tập thể lao động tại cơ sở để kiểm xác minh xem có việc người lao động bị phạt tiền, trừ lương không.

9 Tạm đình chỉ công việc đối với người lao động khi đã chứng minh được lỗi của người lao động + Kiểm tra nội quy lao động

+ Kiểm tra hồ sơ kỷ luật lao động.

+ Phỏng vấn trực tiếp người lao động, đại diện tập thể lao động tại cơ sở

10 Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động Kiểm tra hồ sơ kỷ luật lao động; Nội quy lao động; phỏng vấn người lao động, đại diện tập thể lao động tại cơ sở

Cho người lao động nghỉ việc được không?

8/ Sai phạm về lao động đặc thù 

STT Một số sai phạm thường gặp khi thanh tra Kỹ năng phát hiện sai phạm
1 Không trả lương cho lao động nữ trong thời gian nghỉ để làm vệ sinh kinh nguyệt, nuôi con dưới 12 tháng tuổi (đối với bộ phận hưởng lương theo sản phẩm). – Kiểm tra bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương.

– Kiểm tra định mức lao động, đơn giá sản phẩm.

2 Không khám sức khỏe chuyên khoa đối với lao động nữ. Kiểm tra danh sách lao động, kiểm tra hồ sơ khám sức khỏe định kỳ; phỏng vấn trực tiếp người lao động.
3 Bố trí lao động nữ làm công việc không được sử dụng lao động nữ theo quy định. Kiểm tra danh sách trích ngang xem nội dung công việc phải làm để biết được số lao động nữ đang làm công việc không được sủ dụng lao động nữ.
4 Chưa giảm thời gian làm việc đối với lao động là người cao tuổi Kiểm tra danh sách trích ngang lao động; kiểm tra hợp đồng lao động; phỏng vấn trực tiếp người lao động.
5 Không trả thêm một khoản tiền cho người lao động tương ứng với mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tương đương với mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp và tiền nghỉ phép năm vào tiền lương đối với lao động là người cao tuổi Kiểm tra danh sách trích ngang lao động; kiểm tra hợp đồng lao động; kiểm tra bảng thanh toán tiền lương; phỏng vấn trực tiếp người lao động.
6 Không khám sức khỏe định kỳ ít nhất 06 tháng/lần đối với lao động là người cao tuổi. Kiểm tra danh sách lao động, kiểm tra hồ sơ khám sức khỏe định kỳ; phỏng vấn trực tiếp người lao động.
7 Sử dụng người lao động cao tuổi làm những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại  có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ người lao động cao tuổi Kiểm tra danh sách trích ngang lao động; kiểm tra hợp đồng lao động; phỏng vấn trực tiếp người lao động.
8 Sử dụng lao động chưa thành niên làm việc vượt quá 8 giờ/ ngày, 40 giờ/ tuần đối với lao động từ đủ 15 đến dười 18 tuổi; làm việc vượt quá 4 giờ/ ngày, 20 giờ/ tuần đối với lao động từ đủ 13 đến dưới 15 tuổi Kiểm tra danh sách trích ngang lao động; kiểm tra hợp đồng lao động; kiểm tra bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương; phỏng vấn trực tiếp người lao động.
9 Không thực hiện lập hồ sơ theo dõi việc khám sức khỏe định kỳ đối với lao động chưa thành niên; không thực hiện khám sức khỏe định kỳ ít nhất 06 tháng/lần đối với lao động chưa thành niên. Kiểm tra danh sách trích ngang lao động; kiểm tra hồ sơ khám sức khỏe định kỳ; phỏng vấn trực tiếp người lao động.
10 Sử dụng lao động chưa thành niên làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại hoặc chỗ làm việc; công việc ảnh hưởng xấu tới nhân cách của người lao động chưa thành niên theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành Kiểm tra danh sách trích ngang lao động; kiểm tra hợp đồng lao động; phỏng vấn trực tiếp người lao động.
11 Sử dụng lao động là người nước ngoài đối với từng vị trí công việc hoặc thay đổi nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài hàng năm mà chưa được sự chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh + Kiểm tra báo cáo giải trình của doanh nghiệp về sử dụng lao động là người nước ngoài ở vị trí lao động Việt Nam chưa thay thế được.

+ Kiểm tra văn bản chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

+ Phỏng vấn người lao động Việt Nam xem những vị trí người nước ngoài làm họ có thay thế được không.

12 Sử dụng lao động là người nước ngoài thuộc đối tượng phải có Giấy phép lao động mà không có Giấy phép lao động hoặc người lao động không thuộc đối tượng phải có Giấy phép lao động nhưng không có Giấy xác nhận lao động là đối tượng không thuộc diện cấp Giấy phép lao động của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài; danh sách trích ngang lao động là người nước ngoài; giấy phép lao động; giấy xác nhận đối tượng không thuộc diện cấp Giấy phép lao động; phỏng vấn người lao động Việt Nam, đại diện tập thể lao động tại cơ sở
13 Ký hợp đồng lao động với người nước ngoài mà thời hạn của hợp đồng lớn hơn thời hạn của giấy phép lao động hoặc nội dung của hợp đồng không đúng với nội dung của Giấy phép lao động. Kiểm tra hợp đồng lao động; Giấy phép lao động
14 Sử dụng lao động là người nước ngoài có Giấy phép lao động đã hết thời hạn Kiểm tra Giấy phép lao động

 

Biên soạn: Trần Thị Thanh Thảo – Tư vấn viên

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040
avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page