Đại lý thuế Môn kế toán – Bài 7 – Kế toán nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

837

Ôn thi môn kế toán đại lý thuế – Tiếp tục là các bài tập cơ bản và review nhanh để thí sinh trải nghiệm Đại lý thuế Môn kế toán – Bài 7 – Kế toán nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

Tuần thứ 7:

  1. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả? Nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu?
  2. Nội dung các TK 3xx, 4xx, lưu ý TK 331, 333, 335 – 352, 341, 343, 411, 413

Đề thi mẫu: 

CHỨNG CHỈ

HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ

CHUYÊN ĐỀ: KẾ TOÁN

(Thời gian làm bài 180 phút)

Đề thi mẫu số 7 (Lớp free)

Câu 1. (2 điểm) – Phần 1: Lý thuyết 

  1. Thế nào là phụ trội, chiết khấu trái phiếu phát hành? Trình tự kế toán phát hành trái phiếu có phát sinh chiết khấu và phụ trội? Cho ví dụ minh họa?
  2. Trình bày trình tự kế toán các trường hợp ghi nhận chi phí lãi vay do phát hành trái phiếu? Cho ví dụ minh họa ghi nhận lãi vay trả trước?
  3. Nội dung chi phí đi vay? Nguyên tắc chung ghi nhận chi phí đi vay? Quy định về thời điểm bắt đầu vốn hóa, tạm ngừng vốn hóa và kết thúc vốn hóa chi phí đi vay?
  4. Phân biệt phương pháp vốn hóa chi phí đi vay trong trường hợp khoản vay riêng và khoản vay chung? Cho ví dụ minh họa vốn hóa chi phí đi vay đối với khoản vay chung? (Nguyên tắc chung? Công thức tính? Loại trừ lãi thu được từ đầu tư tạm thời)
  5. Định nghĩa và điều kiện ghi nhận các khoản dự phòng phải trả? Phân biệt dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng? Các khoản dự phòng phải trả được trình bày trên bảng cân đối kế toán như thế nào? Cho ví dụ minh họa ghi nhận khoản dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp? (hoặc dự phòng bảo hành sản phẩm..)
  6. Trình bày phương pháp kế toán các trường hợp phát hành cổ phiếu của doanh nghiệp (kể cả phát hành cổ phiếu ưu đãi); mua cổ phiếu quỹ, tái phát hành cổ phiếu quỹ? Các chỉ tiêu liên quan đến cổ phiếu ưu đãi được trình bày trên Bảng CĐKT như thế nào?

Câu 2. (2 điểm) – Phần 2: Kế toán nợ phải trả

  1. Ngày 01/12/N, công ty nhận bàn giao đưa vào sử dụng một TSCĐHH theo hợp đồng thuê tài chính, thời hạn thuê 5 năm. Giá trị hợp lý của tài sàn thuê là 3.000.000 với lãi thuê phải trà 1%/tháng. Ngày 31/12/N công ty nhận được hoá đơn GTGT về thuê tài sản: Số nợ gốc phải trả trong tháng 12/N là 50.000, thuế GTGT là 2.500, tiền lãi thuê phải trả là 30.000. Công tỵ chuyển TGNH thanh toán tiền thuê tài sản cố định thuê tài chính và đã nhận được giấy báo nợ.
  2. Ngày 02/12/N công ty phát hành 5.000 trái phiếu kỳ hạn 5 năm loại mệnh giá 1.000 lãi suất 8%/năm trả lãi sau. Số tiền bán trái phiếu thu theo đúng mệnh giá đã nhập quỹ là: 5.000.000
  3. Ngày 4/12/N công ty phát hành 3.000 trái phiếu kỳ hạn 5 năm loại mệnh giá 5.000 lãi suất 6%/ năm trả lãi trước ngay khi phát hành. Số tiền bán trái phiếu thực tế thu nhập quỹ: 10.500.000
  4. Ngày 12/12/N công ty phát hành 2.000 trái phiếu kỳ hạn 5 năm loại mệnh giá 5.000 lãi suất 6%/năm, trả lãi sau. Tại thời điểm này lãi suất huy động vốn của ngân hàng trả cho người gửi là 6,3%/nãm. Do lãi suất thị trường lớn hơn lãi suất danh nghĩa nên công ty bán một trái phiếu với giá: 4.940. Số tiền thu thực tế nhập quỹ là: 9.880.000
  5. Mua lại trái phiếu phát hành trước khi đáo hạn: Mệnh giá của trái phiếu 200.000; Giá phát hành 190.000; Chiết khấu trái phiếu đã phân bổ là 5.000. Giá mua lại 196.000; Lãi trái phiếu trả định kỳ, số lãi kỳ này là 10,000. Doanh nghiệp dùng TGNH để thanh toán.
  6. Chi phí thuê ngoài tư vấn phát hành trái phiếu: 90.000; thanh toán bằng TGNH. Phân bổ chi phí thuê tư vấn phát hành trái phiểu trong kỳ: 30.000; Trong đó vốn hóa vào công trinh xây dựng cơ bản 20.000, còn lại tính vào chi phí trong kỳ.
  7. Ghi nhận lãi vay phải trả kỳ này cho khoản vay dài hạn sừ dụng cho đầu tư xây dựng cơ bản và phục vụ hoạt động SXKD. Tổng lãi vay kỳ này: 200.000, trong đó chi phí lãi vay được vốn hóa là 50.000, còn lại tính vào chi phí tài chính. Lãi tiền gửi từ khoản vay riêng tạm thời chưa sử dụng là 20.000 thu bằng TGNH.
  8. Phát hành trái phiếu chuyển đổi theo giá phát hành 12.000.000, mệnh giá 9.000.000, thu bằng TGNH. Biết rằng, giá trị của quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu được xác đinh là 2.200.000. Chi phí phát hành trái phiếu 50.000 chi bằng TGNH.
  9. Trích lập dự phòng sửa chữa lớn TSCĐ: 250.000, trong đó dự phòng sửa chữa lớn TSCĐ dùng cho sản xuất: 180.000, dùng cho hoạt động bán hàng: 40.000, hoạt động quản lý doanh nghiệp: 30.000
  10. Phát hành cổ phiếu ưu đãi kèm theo điều khoản cam kết mua lại sau 3 năm. Tổng mệnh giá của cổ phiếu phát hành: 25.000.000, giá phát hành: 28.000.000, thu bằng TGNH. Chi phí phát hành cổ phiếu chi bằng TGNH: 200.000.
  11. Vay dài hạn ngân hàng để đầu tư nhà xưởng mới. Tiền vay giải ngân kỳ này đề thanh toán khối lượng thi công kỳ này: Giá trị khối lượng nghiệm thu chưa có thuế GTGT: 150.000.000, thuế GTGT 10%
  12. Tính thuế TNDN phải nộp theo tờ khai thuế TNDN: 150.000; Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả kỳ này: 20.000
  13. Doanh nghiệp chi hộ cho đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc tiền lãi vay của khoản vay đầu tư XDCB, số tiền 250.000, thanh toán bằng chuyển khoản; cấp cho đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc một TSCĐ có nguyên giá: 1.250.000, Giá trị hao mòn lũy kể: 350.000
  14. Thanh lý 1 TSCĐ HH dược sử dụng cho hoạt động phát triển khoa học công nghệ (Tài sản được đầu từ từ quỹ phát triển khoa học công nghệ): Nguyên giá: 750.000; Giá trị hao mòn lũy kế: 720.000. Chi phí thanh lý chi bằng TM: 10.000; thu thanh lý bàng TGNH theo giả chưa có thuế GTGT: 50.000, thuế GTGT 10%.

Câu 3. (2 điểm) – Phần 2: Kế toán vốn chủ sở hữu

Công ty cổ phần ABC được phép phát hành 2.000.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu. Trong năm 20X8, ABC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan như sau (biết số dư đầu năm TK 419: 20.000 cổ phiếu x 40.000 đ/cổ phiếu)

  1. Phát hành 1.000.000 cổ phiếu thu TGNH với giá 45.000 đ/cổ phiếu sau khi trừ các chi phí phát hành liên quan 1.400.000.000 đồng
  2. Phát hành 200.000 cổ phiếu để trao đổi lấy mảnh đất có giá trị là 10.000.000.000 đồng. Cổ phiếu được giao dịch trên sàn với giá là 46.000 đồng/cổ phiếu tại ngày phát hành.
  3. Chuyển khoản mua lại 100.000 cổ phiếu làm cổ phiếu quỹ với giá 44.000 đồng/cổ phiếu. Số cổ phiếu này đã phát hành năm trước với giá 40.000 đồng/cổ phiếu.
  4. Tái phát hành 40.000 cổ phiếu trong số 100.000 cổ phiếu mua ở nghiệp vụ 3 với giá 50.000 đồng/cổ phiếu và tái phát hành 20.000 cổ phiếu trong số 100.000 cổ phiếu mua ở nghiệp vụ 3 với giá 42.000 đồng/cổ phiếu.

Tham khảo ngay:

Đề thi 2017 có đáp án tham khảo

Đề thi Kế toán – Đại lý Thuế năm 2017

Đề thi 2018 có đáp án tham khảo

Đề thi Kế toán – Đại lý Thuế năm 2018

Đề thi 2019 có đáp án tham khảo

Đề thi Kế toán – Đại lý thuế năm 2019

Xem phần ôn tập các bài trước

Kế hoạch tự ôn thi Đại lý Thuế – Môn kế toán

Đại lý Thuế – 30 phút ôn thi mỗi ngày – Môn Kế toán

Đại lý Thuế – 30 phút ôn thi mỗi ngày – Môn Kế toán – Bài 2

Đại lý Thuế – 30 phút ôn thi mỗi ngày – Môn Kế toán – Bài 3

Đại lý Thuế – 30 phút ôn thi mỗi ngày – Môn Kế toán – Bài 4

Đại lý Thuế – 30 phút ôn thi mỗi ngày – Môn Kế toán – Bài 5

Hướng dẫn tự ôn thi Đại lý Thuế – Môn Pháp luật về Thuế

Hướng dẫn tự ôn thi Đại lý Thuế – Môn Kế toán

Hướng dẫn giải bài tập kê khai thuế GTGT

Đáp án tham khảo bài tập thuế GTGT

Đáp án tham khảo bài tập thuế TNCN

Đáp án tham khảo tập thuế tài nguyên

Đáp án tham khảo bài tập thuế BVMT

Học thử – Thi thử miễn phí Đại lý Thuế trên Gonnapass

Tham gia ngay: Nhóm tự ôn thi Đại lý Thuế để cùng học và cùng thảo luận.

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass


Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040
avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page